Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

[JavaFX 8] Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng

Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng
XIII. TreeView :
p3_3_treeview.png
1. Tạo 1 TreeView theo hình trên :
// Tạo rootTree
TreeItem rootTree = new TreeItem("Human Resources", new ImageView("human.png"))

// Tạo Item Account Department
TreeItem treeAccount = new TreeItem("Accounts Department", new ImageView(“depart.png"));

// Các Item con của Account Department
String[] AccountEmployees = new String[]{"Bec", "Ben", "Daisy", "Jason"};
for (int i = 0; i < AccountEmployees.length; i++) {
           TreeItem treeItem = new TreeItem(AccountEmployees[i]);
           // thêm vào Tree Account
           treeAccount.getChildren().add(treeItem);
}
// Thêm TreeItem Account vào rootTree
rootTree.getChildren().add(treeAccount);

// Tạo Item IT Support
 TreeItem treeIT = new TreeItem("IT Support", new ImageView(“depart.png"));
// Các Item con của IT Support
String[] ITEmployees = new String[]{"John ", "Ben", "Mary"};
for (int i = 0; i < ITEmployees.length; i++) {
           TreeItem treeItem = new TreeItem(ITEmployees [i]);
           // thêm vào TreeItem IT
           treeIT.getChildren().add(treeItem);
 }
// Thêm TreeItem IT vào rootTree
rootTree.getChildren().add(treeAccount);

// Tạo 1 TreeView có root là rootTree
 TreeView tree = new TreeView(rootTree);
2.  Một số phương thức dành cho TreeView :

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setEditable(boolean value)
Cho phép thay đổi giá trị cell trực tiếp (chỉ dùng khi phương thức setCellFactory là textFieldTreeCell).
void
setFixedCellSize(double  value)
Thiết lập kích cỡ cell.
void
setRoot(TreeItem value)
Thiết lập root cho TreeView
void
setShowRoot(boolean  value)
Cho phép hiển thị Root hay không ?
MultipleSelectionModel
getSelectionModel()
Trả về SelectionModel của TreeView. (tương tự cách sử dụng được miêu tả trong ListView)
void
setCellFactory(Callback<TreeView,
                         TreeCell>>  value)
Thiết lập định dạng cho cell .

Cách sử dụng phương thức setCellFactory(Callback<TreeView,TreeCell>>  value) :
- Thiết lập mỗi cell là checkBox
        tree.setCellFactory(CheckBoxTreeCell.forTreeView());

- Thiết lập mỗi cell là 1 TextFiled để có thể chỉnh sửa trực tiếp
        tree.setCellFactory(TextFieldTreeCell.forTreeView());   


IXV. ComboBox :
Combo box tương tự như Choice box, nhưng drop down list của ChoiceBox hiển thị tất cả các Item nó chứa, trong khi đó drop down list của ComboBox chỉ hiển thị giới hạn một số item vì được bổ sung thêm thanh cuộn.
1. Tạo 1 ComboBox :
2.  Một số phương thức dành cho ComboBox:

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
ObservableList
getItems()
Lấy ra tất cả các Item của combobox.
Vd :  ObservableList list = cb.getItems();
SingleSelection
Model
getSelectionModel()
Lấy ra SelectionModel dành cho combobox và sử dụng SelectionModel này để :
- Thiết lập Item nào được chọn mặc định.
Vd: cb.getSelectionModel().select(1);

- Lắng nghe Item nào đang được chọn khi click chuột.
void
setValue(Object value)
- Thiết lập Item nào được chọn mặc định.
Vd : cb.setValue("Third");
Object
getValue()
Trả về Item đang được chọn.
void
setValue(Object value)
Thay thế Item được chọn bằng value
boolean
isShowing()
Drop down box có đang hiển thị không.
void
setVisibleRowCount(int value)
Số lượng item được hiển thị trong Drop down box.
void
setCellFactory(
   Callback<ListView<T>,
          ListCell<T>> value)
Thiết lập định dạng cho các Item, như : màu sắc, font, kích cỡ,...
void
setPromptText(String value)
Text hiển thị khi chưa có bất kỳ lựa chọn item nào.
void
setEditable(boolean value)
Cho phép chỉnh sửa trực tiếp nội dung Item
void
setToolTip(ToolTip t)
Hiển thị tooltip.
Vd: cb.setTooltip(new Tooltip(“Select day !”));
void
setRotate(doube value)
Xoay text theo góc value.
Vd: label.setRotate(90); // xoay 90o
void
setTranslateX(double value)
Di chuyển label theo chiều ngang cách vị trí ban đầu value
void
setTranslateY(double value)
Di chuyển label theo chiều dọc cách vị trí ban đầu value
void
setScaleX(double value)
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ  label theo chiều ngang
void
setScaleY(double value)
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ  label theo chiều dọc

XV. Slider :
Hình bên miêu tả 1 slider.
- Vòng tròn màu xanh di chuyển trên thanh Silder gọi là “thumb”.
-  Thanh để thumb di chuyển gọi là “track”.
-  Giá trị nhỏ nhất, cao nhất và giữa trong thanh silder bên là 0, 100 và 50 (những giá trị này bạn có thể thay đổi dựa vào code).
-  Các chữ số  0.0, 50.0, 100 được xem  là “tick label” , số lượng tick label được gọi là “major Tick “. Ví dụ, majorTick là là 25, sẽ có 5 tick label : 0, 25, 50, 75, 100.
- Những đường đứng gạch nhỏ gọi là “tick mark”, số lượng tick mark giữa 2 majorTick gọi là “minor Tick”.
- Khi người dùng sử dụng phím để di chuyển thumb , mỗi lần bấm phím thumb sẽ di chuyển 1 đoạn, đoạn đó  được gọi là “block increment” .
1. Tạo 1 Slider :
2.  Một số phương thức dành cho Slider:
kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setMax(doube  value)
Thiết lập giá trị lớn nhất cho slider
void
setMin(doube  value)
Thiết lập giá trị nhỏ nhất cho slider
void
setBlockIncrement(double value)
Thiết lập giá trị BlockIncrement
void
setMajorTickUnit(double value)
Thiết lập số lượng MajorTick
void
setMinorTickCount(double value)
Thiết lập số lượng Minor Tick
void
setValue(doube  value)
Thiết lập vị trí hiện tại của Thumb
void
setShowTickLabels(boolen  value)
Hiển thị các Tick Label
void
setShowTickMarks(boolen  value)
Hiển thị các Tick Mark
DoubleProperty
valueProperty()
Phương thức này sử dụng để : lấy ra hiện tại  giá trị Thumb, cũng như thiết lập event khi thumb thay đổi giá trị.
void
setOrientation(Orientation value)
Thiết lập hướng dọc hay ngang .

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét