Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng
VI. ChoiceBox :
1. Tạo 1 ChoiceBox :
2. Một số phương thức dành cho choicebox :
Kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
| |
ObservableList
|
getItems()
|
Lấy ra tất cả các Item của choicebox.
Vd : ObservableList list = cb.getItems();
| |
SingleSelectionModel
|
getSelectionModel()
|
Lấy ra SelectionModel dành cho choicebox và sử dụng SelectionModel này để :
- Thiết lập Item nào được chọn mặc định.
Vd: cb.getSelectionModel().select(1);
- Lắng nghe Item nào đang được chọn khi click chuột.
| |
Object
|
getValue()
|
Trả về Item đang được chọn.
| |
void
|
setValue(Object value)
|
Thay thế Item được chọn bằng value
| |
boolean
|
isShowing()
|
Drop down box có đang hiển thị không.
| |
void
|
setToolTip(ToolTip t)
|
Hiển thị tooltip.
Vd: cb.setTooltip(new Tooltip(“Select day !”));
| |
void
|
setRotate(doube value)
|
Xoay text theo góc value.
Vd: label.setRotate(90); // xoay 90o
| |
void
|
setTranslateX(double value)
|
Di chuyển label theo chiều ngang cách vị trí ban đầu value
| |
void
|
setTranslateY(double value)
|
Di chuyển label theo chiều dọc cách vị trí ban đầu value
| |
void
|
setScaleX(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ label theo chiều ngang
| |
void
|
setScaleY(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ label theo chiều dọc
|
VII. TextField :
1. Tạo 1 TextField :
2. Một số phương thức dành cho TextField :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setAlignment(Pos value)
|
Canh chỉnh vị trí text của TextField
|
void
|
setFont(Font value)
|
Kiểu Font dành cho TextField.
|
void
|
setText(String value)
|
Thiết lập giá trị text hiển thị trong TextField
|
string
|
getText()
|
Lấy giá trị text
|
void
|
setEditable(boolean value)
|
Cho phép nhập liệu hay không ?
|
void
|
setToolTip(ToolTip t)
|
Hiển thị tooltip.
|
void
|
setRotate(doube value)
|
Xoay text theo góc value.
|
void
|
setTranslateX(double value)
|
Di chuyển label theo chiều ngang cách vị trí ban đầu value
|
void
|
setTranslateY(double value)
|
Di chuyển label theo chiều dọc cách vị trí ban đầu value
|
void
|
setScaleX(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ textfield theo chiều ngang
|
void
|
setScaleY(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ textfield theo chiều dọc
|
VIII. Password Field :
1. Tạo 1 Password Field :
2. Một số phương thức dành cho Password Field:
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setAlignment(Pos value)
|
Canh chỉnh vị trí text của field
|
void
|
setFont(Font value)
|
Kiểu Font dành cho field.
|
void
|
setText(String value)
|
Thiết lập giá trị text hiển thị trong field
|
string
|
getText()
|
Lấy giá trị text
|
void
|
setEditable(boolean value)
|
Cho phép nhập liệu hay không ?
|
void
|
setToolTip(ToolTip t)
|
Hiển thị tooltip.
|
void
|
setRotate(doube value)
|
Xoay text theo góc value.
|
void
|
setTranslateX(double value)
|
Di chuyển label theo chiều ngang cách vị trí ban đầu value
|
void
|
setTranslateY(double value)
|
Di chuyển label theo chiều dọc cách vị trí ban đầu value
|
void
|
setScaleX(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ field theo chiều ngang
|
void
|
setScaleY(double value)
|
Mở rộng hay thu nhỏ kích cỡ field theo chiều dọc
|
IX . Scroll Bar :
1 ScrollBar bao gồm 3 vùng :
- button rigth và button left (button down và button up nếu scrollBar đứng)
- track (khoảngg cách giữa 2 button)
- thumb (cho phép di chuyển giữa 2 button ).
1. Tạo 1 Scroll Bar :
2. Một số phương thức dành cho Scroll Bar :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setMax(doube value)
|
Thiết lập giá trị lớn nhất cho ScrollBar
|
void
|
setMin(doube value)
|
Thiết lập giá trị nhỏ nhất cho ScrollBar
|
void
|
setValue(doube value)
|
Thiết lập vị trí hiện tại của Thumb
|
DoubleProperty
|
valueProperty()
|
Phương thức này sử dụng để : lấy ra hiện tại giá trị Thumb, cũng như thiết lập event khi thumb thay đổi giá trị.
|
void
|
setPrefHeight(doube value)
|
Thiết lập chiều cao cho ScrollBar.
|
void
|
setPrefWidth(doube value)
|
Thiết lập chiều ngang cho ScrollBar.
|
3. Ví dụ :
Sử dụng ScrollBar để tạo 1 sileshow hình ảnh đơn giản.
public class ExampleScrollBar extends Application {
ImageView[] pics = new ImageView[5];
ScrollBar scrollBar;
public void start(Stage primaryStage) {
// tạo 1 Vbox để biểu diễn các Image theo chiều dọc
VBox picsBox = new VBox();
picsBox.setMaxHeight(250);
// lần lượt thêm 5 Image vào picsBox
for (int i = 0; i < 5; i++) {
pics[i] = new ImageView("graphics/chart_" + (i + 1) + ".png");
picsBox.getChildren().add(pics[i]);
}
// tạo 1 ScrollBar
scrollBar = new ScrollBar();
// scrollBar chiều đứng
scrollBar.setOrientation(Orientation.VERTICAL);
// giá trị thấp nhất là 0
scrollBar.setMin(0);
// giá trị hiện tại là 50
scrollBar.setValue(50);
// giá trị cao nhất là 250
scrollBar.setMax(250);
// chiều cao của scrollBar là 250
scrollBar.setPrefHeight(250);
// vị trị đặt scrollbar có X là 200 (mặc định là 0)
scrollBar.setLayoutX(200);
// tạo event khi giá trị thumb thay đổi
scrollBar.valueProperty().addListener(new ChangeListener<Number>() {
public void changed(ObservableValue<? extends Number> observable,
Number oldValue, Number newValue) {
// mỗi khi thumb thay đổi giá trị, thiết lập vị trí mới đặt picsBox
picsBox.setLayoutY(-newValue.doubleValue());
if (newValue.doubleValue() < 172) {
pics[4].setVisible(false);
} else {
pics[4].setVisible(true);
}
if (newValue.doubleValue() < 74) {
pics[3].setVisible(false);
} else {
pics[3].setVisible(true);
}
}
});
Group root = new Group(picsBox, scrollBar);
Scene scene = new Scene(root, 300, 250);
scene.setFill(Color.BROWN);
primaryStage.setTitle("Hello World!");
primaryStage.setScene(scene);
primaryStage.show();
}
public static void main(String[] args) {
launch(args);
}
}
|
Chạy ví dụ :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét