Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

[JavaFX 8] Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng

Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng
X . ScrollPane :
p3_2_scrollPane.png
SrollPane có hình dạng tương tự như ScrollBar, nhưng ScrollBar chỉ là 1 component (không thể chứa component khác), còn ScrollPane là 1 container (chứa các component khác),  crollPane không thể tồn tại độc lập một mình và tính năng của nó được thể hiện dựa trên component mà nó chứa.
1. Tạo 1 ScrollPane:
2.  Một số phương thức dành cho ScrollPane:

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setHbarPolicy(ScrollBarPolicy value)
Thiết lập chính sách dành thanh scroll đứng. Có 3 giá trị:
- NEVER : không bao giờ hiển thị.
- AS_NEEDED : chỉ hiển thị khi cần thiết (mặc định).
- ALWAYS : luôn hiển thị

Vd:    sp.setHbarPolicy(ScrollBarPolicy.NEVER);
void
setVbarPolicy(ScrollBarPolicy value)
Thiết lập chính sách dành cho thanh scroll ngang. Các giá trị tương tự như phương thức setHbarPolicy().
void
setContent(Node value)
Node được thêm vào scrollPane.
3.  Ví dụ:
Sử dụng ScrollPane thay thế ScrollBar cho ví dụ trước đó.
XI. ListView :
p3_2_listview.png
1. Tạo 1 ListView:
2.  Một số phương thức dành cho ListView:
kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setEditable(boolean value)
Cho phép thay đổi giá trị cell trực tiếp.
void
setFixedCellSize(double  value)
Thiết lập kích cỡ cell.
void
setItems(ObservableList value)
Thiết lập mô hình dữ liệu dành cho ListView
void
setOrientation(Orientation value)
Thiết lập hướng ngang hoặc đứng cho ListView
MultipleSelectionModel
getSelectionModel()
Trả về SelectionModel của ListView.
void
setCellFactory(Callback<ListView,
                        ListCell>  value)
Thiết lập định dạng mới cho cell,  mặc định mỗi cell chỉ chứa text, có thể định dạng lại cho mỗi cell như : chứa màu sắc, hình ảnh,…

Sử dụng SelectionModel từ phương thức getSelectionModel() để :

- Chọn mô hình MultipSelectionModel (được chọn nhiều phần tử cùng một thời điểm) hoặc SingleSelectionModel (chỉ chọn được 1 phần tử cùng 1 thời điểm).
Vd:  lv.getSelectionModel().setSelectionMode(SelectionMode.MULTIPLE);

- Lấy ra tất cả các phần tử được lựa chọn.
Vd : lv.getSelectionModel().getSelectedItems();

- Event khi chọn các phần tử.
Vd:
lv.getSelectionModel().selectedItemProperty().addListener(new ChangeListener() {
public void changed(ObservableValue observable, Object oldValue, Object newValue) {}   });

XII. TabelView :
p3_2_tabelview.png
1. Tạo 1 TabelView đơn giản như hình trên:
Các bước tạo 1 TabelView:
- Bước 1 : Tạo 1 public class (phải là public class) là đối tượng dữ liệu:
- Bước 2 :  Tạo dữ liệu cho TabelView
- Bước 3 : Tạo cột và độ rộng của cột :
- Bước 4 : Tao TableView , thêm dữ liệu và cột vào table:
2. Một số phương thức của TableView :
kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
ObservableList
getColumns()
Trả về đối tượng ObservableList của cột. Sử dụng ObservableList của cột để :
- Thêm 1 cột mới.
Vd : table.getColumns().add(column1);
- Xóa 1 cột
Vd: table.getColumns().remove(1);
- Xử lý event khi click vào tiêu đề cột.
ObservableList
getItems()
Trả về tất cả dữ liệu.
void
setItems(ObservableList value)
Thiết lập mô hình dữ liệu dành cho TabelView
MultipleSelectionModel
getSelectionModel()
Trả về SelectionModel của TabelView.
( tương tự ListView)
void
setCellFactory(
       Callback<TableColumn<S,T>,
       TableCell<S,T>> value)
Thiết lập định dạng mới cho cell,  mặc định mỗi cell chỉ chứa text, có thể định dạng lại cho mỗi cell như : chứa màu sắc, hình ảnh,…
void
setFixedCellSize(double value)
Thiết lập kích thước chiều cao cho cell.
void
setEditable(boolean value)
Cho phép thay đổi giá trị cell trực tiếp.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét