Phần 3 (tt) : Các thành phần giao diện người dùng
X . ScrollPane :
SrollPane
có hình dạng tương tự như ScrollBar, nhưng ScrollBar chỉ là 1 component
(không thể chứa component khác), còn ScrollPane là 1 container (chứa
các component khác), crollPane không thể tồn tại độc lập một mình và
tính năng của nó được thể hiện dựa trên component mà nó chứa.
1. Tạo 1 ScrollPane:
2. Một số phương thức dành cho ScrollPane:
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setHbarPolicy(ScrollBarPolicy value)
|
Thiết lập chính sách dành thanh scroll đứng. Có 3 giá trị:
- NEVER : không bao giờ hiển thị.
- AS_NEEDED : chỉ hiển thị khi cần thiết (mặc định).
- ALWAYS : luôn hiển thị
Vd: sp.setHbarPolicy(ScrollBarPolicy.NEVER);
|
void
|
setVbarPolicy(ScrollBarPolicy value)
|
Thiết lập chính sách dành cho thanh scroll ngang. Các giá trị tương tự như phương thức setHbarPolicy().
|
void
|
setContent(Node value)
|
Node được thêm vào scrollPane.
|
3. Ví dụ:
Sử dụng ScrollPane thay thế ScrollBar cho ví dụ trước đó.
XI. ListView :
1. Tạo 1 ListView:
2. Một số phương thức dành cho ListView:
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setEditable(boolean value)
|
Cho phép thay đổi giá trị cell trực tiếp.
|
void
|
setFixedCellSize(double value)
|
Thiết lập kích cỡ cell.
|
void
|
setItems(ObservableList value)
|
Thiết lập mô hình dữ liệu dành cho ListView
|
void
|
setOrientation(Orientation value)
|
Thiết lập hướng ngang hoặc đứng cho ListView
|
MultipleSelectionModel
|
getSelectionModel()
|
Trả về SelectionModel của ListView.
|
void
|
setCellFactory(Callback<ListView,
ListCell> value)
|
Thiết
lập định dạng mới cho cell, mặc định mỗi cell chỉ chứa text, có thể
định dạng lại cho mỗi cell như : chứa màu sắc, hình ảnh,…
|
Sử dụng SelectionModel từ phương thức getSelectionModel() để :
- Chọn mô hình MultipSelectionModel (được chọn nhiều phần tử cùng một thời điểm) hoặc SingleSelectionModel (chỉ chọn được 1 phần tử cùng 1 thời điểm).
Vd: lv.getSelectionModel().setSelectionMode(SelectionMode.MULTIPLE);
- Lấy ra tất cả các phần tử được lựa chọn.
Vd : lv.getSelectionModel().getSelectedItems();
- Event khi chọn các phần tử.
Vd:
lv.getSelectionModel().selectedItemProperty().addListener(new ChangeListener() {
public void changed(ObservableValue observable, Object oldValue, Object newValue) {} });
|
XII. TabelView :
1. Tạo 1 TabelView đơn giản như hình trên:
Các bước tạo 1 TabelView:
- Bước 1 : Tạo 1 public class (phải là public class) là đối tượng dữ liệu:
- Bước 2 : Tạo dữ liệu cho TabelView
- Bước 3 : Tạo cột và độ rộng của cột :
- Bước 4 : Tao TableView , thêm dữ liệu và cột vào table:
2. Một số phương thức của TableView :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
ObservableList
|
getColumns()
|
Trả về đối tượng ObservableList của cột. Sử dụng ObservableList của cột để :
- Thêm 1 cột mới.
Vd : table.getColumns().add(column1);
- Xóa 1 cột
Vd: table.getColumns().remove(1);
- Xử lý event khi click vào tiêu đề cột.
|
ObservableList
|
getItems()
|
Trả về tất cả dữ liệu.
|
void
|
setItems(ObservableList value)
|
Thiết lập mô hình dữ liệu dành cho TabelView
|
MultipleSelectionModel
|
getSelectionModel()
|
Trả về SelectionModel của TabelView.
( tương tự ListView)
|
void
|
setCellFactory(
Callback<TableColumn<S,T>,
TableCell<S,T>> value)
|
Thiết
lập định dạng mới cho cell, mặc định mỗi cell chỉ chứa text, có thể
định dạng lại cho mỗi cell như : chứa màu sắc, hình ảnh,…
|
void
|
setFixedCellSize(double value)
|
Thiết lập kích thước chiều cao cho cell.
|
void
|
setEditable(boolean value)
|
Cho phép thay đổi giá trị cell trực tiếp.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét