Phần 8 (tt) : Hiệu ứng - Effect
4. DropShadow :
DropShadow là hiệu ứng vẽ bóng 1 input, bóng này xuất hiện bên dưới và bị che một phần bởi input.
a.Các thuộc tính :
kiểu
|
Tên thuộc tính
|
Giá trị mặc định
|
Miêu tả
|
BlurType
|
blurType
|
THREE_PASS_BOX
|
Chỉ ra loại BlurType
|
Color
|
Color
|
Color.BLACK
|
màu sắc sử dụng tạo bong
|
DoubleProperty
|
height
|
21
|
Chiều cao của blur nếu BoxBlur được sử dụng
|
DoubleProperty
|
Width
|
21
|
Chiều rộng của blur nếu BoxBlur được sử dụng
|
Effect
|
Input
|
Null
|
input của DropShadow
|
DoubleProperty
|
offsetX
|
0.0
|
x-offset của shadow
|
DoubleProperty
|
offsetY
|
0.0
|
y-offset của shadow
|
DoubleProperty
|
radius
|
10
|
radius của hiệu ứng blur nếu GaussionBlur được sử dụng. Giá trị radius từ 0 -> 127
|
DoubleProperty
|
spread
|
0.0
|
thay đổi tỷ lệ vùng được blur trên shadow.
|
- Offset là khoảng cách của shadow so với input, khoảng cách này phụ thuộc vào thuộc tính offsetX và offsetY. Chúng điều khiển độ dịch chuyển của shadow.
- Vị trí của shadow được xác định bởi offsetX, offsetY và radius. Nếu radius = 0, shadow không có hiệu ứng blur.
- Thuộc tính blurType quản lý các kiểu blur được sử dụng trong hiệu ứng shadow. Có 4 loại BlurType :
+ BlurType.GAUSSIAN : là GAUSSIANBLUR
+ BlurType.ONE_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 1
+ BlurType.TWO_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 2
+ BlurType.THREE_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 3
b. Cách sử dụng :
// Tạo đối tượng DropShadow với giá trị thuộc tính mặc định
DropShadow dropShadow = new DropShadow();
// Tạo đối tượng DropShadow với radius = 10 và Color = GREEN
DropShadow dropShadow = new DropShadow(10, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng DropShadow với radius = 10, offsetX = 15, offsetY = 30, Color = GREEN
DropShadow dropShadow = new DropShadow(10,15,30, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng DropShadow với BlurType = GAUSSIAN, Color = GREEN, radius = 10, spread = 0.4, offsetX = 15, offsetY = 30
DropShadow dropShadow =
new DropShadow(BlurType.GAUSSIAN, Color. GREEN, 10, 0.4, 15 ,30);
|
c. Một số phương thức của DropShadow:
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setInput(Effect value)
|
Cung cấp input cho DropShadow effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
|
Effect
|
getInput ()
|
Trả về input dành cho DropShadow.
|
void
|
setRadius(double value)
|
Thiết lập giá trị thuộc tính
|
double
|
getRadius ()
|
Trả về giá trị thuộc tính radius.
|
void
|
setColor(Color value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Color
|
Color
|
getColor()
|
Trả về giá trị thuộc tính Color
|
void
|
setBlurType(BlurType value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính BlurType
|
BlurType
|
getBlurType()
|
Trả về giá trị thuộc tính BlurType .
|
void
|
setSpread(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Spread
|
double
|
getSpread()
|
Trả về giá trị thuộc tính Spread
|
void
|
setOffsetX(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetX
|
double
|
getOffsetX()
|
Trả về giá trị thuộc tính OffsetX
|
void
|
setOffsetY(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetY
|
double
|
get OffsetY()
|
Trả về giá trị thuộc tính OffsetY
|
5. InnerShadow :
InnerShadow khá giống DropShadow, chỉ khác là DropShadow cho cảm giác input bên trên shadow, còn InnerShadow cho cảm giác là input lọt thỏm vào trong shadow
a.Các thuộc tính :
kiểu
|
Tên thuộc tính
|
Giá trị mặc định
|
Miêu tả
|
BlurType
|
blurType
|
THREE_PASS_BOX
|
Chỉ ra loại BlurType
|
Color
|
color
|
Color.BLACK
|
màu sắc sử dụng tạo bóng
|
DoubleProperty
|
height
|
21
|
Chiều cao của blur nếu BoxBlur được sử dụng
|
DoubleProperty
|
width
|
21
|
Chiều rộng của blur nếu BoxBlur được sử dụng
|
Effect
|
input
|
null
|
input của DropShadow
|
DoubleProperty
|
offsetX
|
0.0
|
x-offset của shadow
|
DoubleProperty
|
offsetY
|
0.0
|
y-offset của shadow
|
DoubleProperty
|
radius
|
10
|
radius của hiệu ứng blur nếu GaussionBlur được sử dụng. Giá trị radius từ 0 -> 127
|
DoubleProperty
|
choke
|
0.0
|
thay đổi tỷ lệ vùng được blur trên shadow.
|
b. Cách sử dụng :
// Tạo đối tượng InnerShadow với giá trị thuộc tính mặc định
InnerShadow innershadow = new InnerShadow ();
// Tạo đối tượng InnerShadow với radius = 10 và Color = GREEN
InnerShadow innershadow = new InnerShadow (10, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng InnerShadow với radius = 10, offsetX = 15, offsetY = 30, Color = GREEN
InnerShadow innershadow = new InnerShadow (10,15,30, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng InnerShadow với BlurType = GAUSSIAN, Color = GREEN, radius = 10, choke = 0.4, offsetX = 15, offsetY = 30
InnerShadow innershadow =
new InnerShadow (BlurType.GAUSSIAN, Color. GREEN, 10, 0.4, 15 ,30,);
|
c. Một số phương thức của InnerShadow :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
Void
|
setInput(Effect value)
|
Cung cấp input cho InnerShadow effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
|
Effect
|
getInput ()
|
Trả về input dành cho InnerShadow .
|
Void
|
setRadius(double value)
|
Thiết lập giá trị thuộc tính
|
Double
|
getRadius ()
|
Trả về giá trị thuộc tính radius.
|
Void
|
setColor(Color value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Color
|
Color
|
getColor()
|
Trả về giá trị thuộc tính Color
|
Void
|
setBlurType(BlurType value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính BlurType
|
BlurType
|
getBlurType()
|
Trả về giá trị thuộc tính BlurType .
|
Void
|
setChoke(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Choke
|
Double
|
getChoke()
|
Trả về giá trị thuộc tính Choke
|
Void
|
setOffsetX(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetX
|
Double
|
getOffsetX()
|
Trả về giá trị thuộc tính OffsetX
|
Void
|
setOffsetY(double value)
|
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetY
|
Double
|
getOffsetY()
|
Trả về giá trị thuộc tính OffsetY
|
6. Bloom :
Bloom là hiệu ứng tăng thêm ánh sáng đến các vùng của input dựa trên thuộc tính threshold. Giá trị của thuộc tính threshold nằm trong khoảng 0.0 -> 1.0.
Ảnh gốc
Ảnh sử dụng hiệu ứng Bloom với threshold = 0.3
Độ sáng của mỗi pixel tùy màu sắc mà có giá trị từ 0-> 1.0, nếu giá trị threshold = 0.3 thì tất cả những pixel có độ sáng lớn hơn bằng 0.3 sẽ được sáng thêm. Ngược lại, những pixel có độ sáng nhỏ hơn 0.3 được giữ nguyên độ sáng.
a.Các thuộc tính :
kiểu
|
Tên thuộc tính
|
Giá trị mặc định
|
Miêu tả
|
Effect
|
input
|
Null
|
input của DropShadow
|
DoubleProperty
|
threshold
|
0.3
|
Giá trị threshold so sánh giá trị độ sáng nhỏ nhất của các pixel để quyết định pixel nào được làm sáng. Nếu threshold = 0.0, tất cả pixel đều được làm sáng. Nếu threshold =1.0, không pixel nào được làm sáng.
|
b. Cách sử dụng :
// Tạo đối tượng Bloom với giá trị thuộc tính mặc định
Blom blom = new Blom ();
// Tạo đối tượng Blom với threshold = 0.5
Blom blom = new Blom (0.5);
|
c. Một số phương thức của Blom :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setInput(Effect value)
|
Cung cấp input cho Blom effect
|
Effect
|
getInput ()
|
Trả về input dành cho Blom.
|
void
|
setThreshold(double value)
|
Thiết lập giá trị thuộc tính threshold
|
double
|
getThreshold()
|
Trả về giá trị thuộc tính threshold.
|
7. Glow :
Glow tương tự như Bloom, ngoại trừ tham số điều khiển làm việc theo thứ tự ngược lại. Hiệu ứng glow cũng làm các pixel sáng thêm sáng hơn. Glow sử dụng thuộc tính level để điều khiển cường độ ánh sáng. Giá trị của thuộc tính level nằm trong khoảng 0.0 -> 1.0.
Ảnh gốc
Ảnh sử dụng hiệu ứng Glow với level = 0.3
Glow làm image sáng lên và hài hòa sắc nét hơn Bloom, Bloom dường như có 1 lớp sương mờ phủ lên image.
a.Các thuộc tính :
kiểu
|
Tên thuộc tính
|
Giá trị mặc định
|
Miêu tả
|
Effect
|
Input
|
Null
|
input của Glow
|
DoubleProperty
|
Level
|
0.3
|
điều khiển cường độ ánh sáng. Nếu level = 1.0, tất cả pixel đều được làm sáng. Nếu level =0.0, không pixel nào được làm sáng.
|
b. Cách sử dụng :
// Tạo đối tượng Glow với giá trị thuộc tính mặc định
Glow glow = new Glow ();
// Tạo đối tượng Glow với level = 0.5
Glow glow = new Glow (0.5);
|
c. Một số phương thức của Blom :
kiểu trả về
|
Phương thức
|
Miêu tả
|
void
|
setInput(Effect value)
|
Cung cấp input cho Glow effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
|
Effect
|
getInput ()
|
Trả về input dành cho Glow.
|
void
|
setLevel(double value)
|
Thiết lập giá trị thuộc tính level
|
double
|
getLevel()
|
Trả về giá trị thuộc tính level.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét