Thứ Tư, 27 tháng 5, 2015

[JavaFX 8] Phần 8 (tt) : Hiệu ứng - Effect

Phần 8 (tt) : Hiệu ứng - Effect

4. DropShadow :

DropShadow là hiệu ứng vẽ bóng 1 input, bóng này xuất hiện bên dưới và bị che một phần bởi input.

a.Các thuộc tính :

kiểu
Tên thuộc tính
Giá trị mặc định
Miêu tả
BlurType
blurType
THREE_PASS_BOX
Chỉ ra loại BlurType
Color
Color
Color.BLACK
màu sắc sử dụng tạo bong
DoubleProperty
height
21
Chiều cao của blur nếu BoxBlur được sử dụng
DoubleProperty
Width
21
Chiều rộng của blur nếu BoxBlur được sử dụng
Effect
Input
Null
input của DropShadow
DoubleProperty
offsetX
0.0
x-offset của shadow
DoubleProperty
offsetY
0.0
y-offset của shadow
DoubleProperty
radius
10
radius của hiệu ứng blur nếu GaussionBlur được sử dụng. Giá trị radius từ 0 -> 127
DoubleProperty
spread
0.0
thay đổi tỷ lệ vùng được blur trên shadow.
- Offset là khoảng cách của shadow so với input, khoảng cách này phụ thuộc vào thuộc tính offsetXoffsetY. Chúng điều khiển độ dịch chuyển của shadow.
- Vị trí của shadow được xác định bởi offsetX, offsetYradius. Nếu radius = 0, shadow không có hiệu ứng blur.
- Thuộc tính blurType quản lý các kiểu blur được sử dụng trong hiệu ứng shadow. Có 4 loại BlurType :
+ BlurType.GAUSSIAN : là GAUSSIANBLUR
+ BlurType.ONE_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 1
+ BlurType.TWO_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 2
+ BlurType.THREE_PASS_BOX : là BOXBLUR với iterations = 3

b. Cách sử dụng :

// Tạo đối tượng DropShadow với giá trị thuộc tính mặc định
DropShadow dropShadow = new DropShadow();
// Tạo đối tượng DropShadow với radius = 10 và Color = GREEN
DropShadow dropShadow = new DropShadow(10, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng DropShadow với radius = 10, offsetX = 15, offsetY = 30, Color = GREEN
DropShadow dropShadow = new DropShadow(10,15,30, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng DropShadow với BlurType = GAUSSIAN, Color = GREEN, radius = 10, spread = 0.4, offsetX = 15, offsetY = 30
DropShadow dropShadow =
new DropShadow(BlurType.GAUSSIAN, Color. GREEN, 10, 0.4, 15 ,30);

  c. Một số phương thức của DropShadow:

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setInput(Effect  value)
Cung cấp input cho DropShadow effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
Effect
getInput ()
Trả về input dành cho DropShadow.
void
setRadius(double value)
Thiết lập giá trị thuộc tính
double
getRadius ()
Trả về giá trị thuộc tính radius.
void
setColor(Color value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Color
Color
getColor()
Trả về giá trị thuộc tính Color
void
setBlurType(BlurType value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính BlurType
BlurType
getBlurType()
Trả về giá trị thuộc tính BlurType .
void
setSpread(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Spread
double
getSpread()
Trả về giá trị thuộc tính Spread
void
setOffsetX(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetX
double
getOffsetX()
Trả về giá trị thuộc tính OffsetX
void
setOffsetY(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetY
double
get OffsetY()
Trả về giá trị thuộc tính OffsetY

5. InnerShadow :

InnerShadow  khá giống DropShadow, chỉ khác là DropShadow cho cảm giác input bên trên shadow, còn InnerShadow cho cảm giác là input lọt thỏm vào trong shadow

a.Các thuộc tính :

kiểu
Tên thuộc tính
Giá trị mặc định
Miêu tả
BlurType
blurType
THREE_PASS_BOX
Chỉ ra loại BlurType
Color
color
Color.BLACK
màu sắc sử dụng tạo bóng
DoubleProperty
height
21
Chiều cao của blur nếu BoxBlur được sử dụng
DoubleProperty
width
21
Chiều rộng của blur nếu BoxBlur được sử dụng
Effect
input
null
input của DropShadow
DoubleProperty
offsetX
0.0
x-offset của shadow
DoubleProperty
offsetY
0.0
y-offset của shadow
DoubleProperty
radius
10
radius của hiệu ứng blur nếu GaussionBlur được sử dụng. Giá trị radius từ 0 -> 127
DoubleProperty
choke
0.0
thay đổi tỷ lệ vùng được blur trên shadow.

b. Cách sử dụng :

// Tạo đối tượng InnerShadow với giá trị thuộc tính mặc định
InnerShadow  innershadow  = new InnerShadow ();
// Tạo đối tượng InnerShadow với radius = 10 và Color = GREEN
InnerShadow  innershadow  = new InnerShadow (10, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng InnerShadow với radius = 10, offsetX = 15, offsetY = 30, Color = GREEN
InnerShadow  innershadow = new InnerShadow (10,15,30, Color. GREEN);
// Tạo đối tượng InnerShadow với BlurType = GAUSSIAN, Color = GREEN, radius = 10, choke = 0.4, offsetX = 15, offsetY = 30
InnerShadow  innershadow =
new InnerShadow (BlurType.GAUSSIAN, Color. GREEN, 10, 0.4, 15 ,30,);

  c. Một số phương thức của InnerShadow :

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
Void
setInput(Effect  value)
Cung cấp input cho InnerShadow  effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
Effect
getInput ()
Trả về input dành cho InnerShadow .
Void
setRadius(double value)
Thiết lập giá trị thuộc tính
Double
getRadius ()
Trả về giá trị thuộc tính radius.
Void
setColor(Color value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Color
Color
getColor()
Trả về giá trị thuộc tính Color
Void
setBlurType(BlurType value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính BlurType
BlurType
getBlurType()
Trả về giá trị thuộc tính BlurType .
Void
setChoke(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính Choke
Double
getChoke()
Trả về giá trị thuộc tính Choke
Void
setOffsetX(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetX
Double
getOffsetX()
Trả về giá trị thuộc tính OffsetX
Void
setOffsetY(double value)
Thiết lập giá trị cho thuộc tính OffsetY
Double
getOffsetY()
Trả về giá trị thuộc tính OffsetY

6. Bloom :

Bloom là hiệu ứng tăng thêm ánh sáng đến các vùng của input dựa trên thuộc tính threshold. Giá trị của thuộc tính threshold nằm trong khoảng 0.0 -> 1.0.
Ảnh gốc
Ảnh sử dụng hiệu ứng Bloom với threshold = 0.3
Độ sáng của mỗi pixel tùy màu sắc mà có giá trị từ 0-> 1.0, nếu giá trị threshold = 0.3 thì tất cả những pixel có độ sáng lớn hơn bằng 0.3 sẽ được sáng thêm. Ngược lại, những pixel có độ sáng nhỏ hơn 0.3 được giữ nguyên độ sáng.

a.Các thuộc tính :

kiểu
Tên thuộc tính
Giá trị mặc định
Miêu tả
Effect
input
Null
input của DropShadow
DoubleProperty
threshold
0.3
Giá trị threshold so sánh giá trị độ sáng nhỏ nhất của các pixel để quyết định pixel nào được làm sáng. Nếu threshold = 0.0, tất cả pixel đều được làm sáng. Nếu threshold =1.0, không pixel nào được làm sáng.

b. Cách sử dụng :

// Tạo đối tượng Bloom với giá trị thuộc tính mặc định
Blom  blom  = new Blom ();
// Tạo đối tượng Blom với threshold = 0.5
Blom  blom  = new Blom (0.5);

c. Một số phương thức của Blom :

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setInput(Effect  value)
Cung cấp input cho Blom effect
Effect
getInput ()
Trả về input dành cho Blom.
void
setThreshold(double value)
Thiết lập giá trị thuộc tính threshold
double
getThreshold()
Trả về giá trị thuộc tính threshold.

7. Glow :

Glow tương tự như Bloom, ngoại trừ tham số điều khiển làm việc theo thứ tự ngược lại. Hiệu ứng glow cũng làm các pixel sáng thêm sáng hơn. Glow sử dụng thuộc tính level để điều khiển cường độ ánh sáng. Giá trị của thuộc tính level nằm trong khoảng 0.0 -> 1.0.  
Ảnh gốc
Ảnh sử dụng hiệu ứng Glow với level = 0.3
Glow làm image sáng lên và hài hòa sắc nét hơn Bloom, Bloom dường như có 1 lớp sương mờ phủ lên image.   

a.Các thuộc tính :

kiểu
Tên thuộc tính
Giá trị mặc định
Miêu tả
Effect
Input
Null
input của Glow
DoubleProperty
Level
0.3
điều khiển cường độ ánh sáng. Nếu level = 1.0, tất cả pixel đều được làm sáng. Nếu level =0.0, không pixel nào được làm sáng.

b. Cách sử dụng :

// Tạo đối tượng Glow với giá trị thuộc tính mặc định
Glow glow = new Glow ();
// Tạo đối tượng Glow với level = 0.5
Glow glow = new Glow (0.5);

  c. Một số phương thức của Blom :

kiểu trả về
Phương thức
Miêu tả
void
setInput(Effect  value)
Cung cấp input cho Glow effect, nếu bạn không cung cấp input thì node sẽ là input.
Effect
getInput ()
Trả về input dành cho Glow.
void
setLevel(double value)
Thiết lập giá trị thuộc tính level
double
getLevel()
Trả về giá trị thuộc tính level.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét